Giao diện mới của App học tiếng Anh online Reading Gate giúp bạn đọc sách dễ dàng hơn, học tập thú vị hơn và tương tác thoải mái hơn!
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Past perfect continuous tense
Các thì trong tiếng Anh – thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả một hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.
Các từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: before, after, until then, since, for…
Công thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được chia với “had been” và V_ing theo công thức sau đây:
Ví dụ: He had been playing football.
S + had + not + been + V_ing + O
Ví dụ: He hadn’t been playing football.
Ví dụ: Had he been playing football.
(Anh ấy đã chơi bóng đá phải không?)
1. Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ, mang mục đích nhấn mạnh tính tiếp diễn.
Ví dụ: Minh had been talking about that before you mentioned it.
(Minh đã nói về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó).
2. Diễn đạt một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: An failed the final test because he hadn’t been attending class.
(An đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ vì cậu ấy đã không đi học).
3. Diễn đạt sự việc xảy ra để chuẩn bị cho một sự việc khác.
Ví dụ: My son had been practicing for 9 months and was ready for the examination.
(Con trai tôi đã tập luyện được 9 tháng và đã sẵn sàng cho kỳ thi).
BƯỚC 5. ĐỌC SÁCH & SỬ DỤNG THANH CÔNG CỤ
Bạn hãy nhấn vào biểu tượng Play ở thanh công cụ, quyển eBook sẽ tự động đọc cho bạn nghe.
*Lưu ý: Với những sách có nhiều trang từ Level 2 trở lên, Reading Gate có hỗ trợ tính năng Bookmark.
Tính năng này cho phép bạn đọc sách tiếp tục ngay tại vị trí đọc dang dở ở lần trước khi bạn thoát ra rồi vào đọc lần nữa.
Sau khi đọc xong, bạn hãy đánh giá mức độ yêu thích của mình đối với quyển eBook.
Đánh giá xong, bạn sẽ tự động được di chuyển sang phần thực hành các bài tập After Reading.
Bạn cũng có thể chọn Đọc lại lần nữa để hiểu quyển sách kĩ hơn.
Thanh công cụ bên dưới màn hình có nút “AZ”.
Khi nhấn vào đây, bạn sẽ thấy một danh sách từ vựng chính xuất hiện trong sách.
Danh sách này giúp ích cho bạn trong quá trình đọc, có thể đoán được nội dung quyển eBook mà không cần phải mất thời gian thoát ra ngoài để tra từ điển.
Tổng hợp kiến thức các thì trong tiếng Anh
Để nắm vững tất cả các thì trong tiếng Anh, bạn nên lập bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh. Sau đây là bảng tóm tắt 12 thì với công thức cơ bản của câu ở dạng khẳng định, được chia thành 3 nhóm thì đơn, hoàn thành, thì tiếp diễn và hoàn thành tiếp diễn.
Các thì thường dùng trong tiếng Anh giao tiếp thuộc nhóm thì đơn (quá khứ đơn, hiện tại đơn, tương lai đơn). Công thức và cách chia các thì trong tiếng Anh có những quy luật tương đồng mà bạn có thể nhận thấy dễ dàng khi nhìn vào bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh.
Sau khi đã tổng hợp tất cả các thì tiếng Anh trong một bảng ngắn gọn, bạn có thể bắt đầu hệ thống lại từng nhóm thì theo 3 nội dung chính: dấu hiệu, công thức và cách dùng. Các thì tiếng Anh cho người mới học có thể bắt đầu với nhóm thì hiện tại vì các công thức khá đơn giản. Đối với nhóm thì quá khứ và tương lai, bạn sẽ cần học thêm bảng động từ bất quy tắc.
Thì tương lai hoàn thành | Future perfect tense
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành thường chứa các từ: by the time, by/ before/ the end of + thời gian trong tương lai.
Công thức: Thì tương lai hoàn thành được chia với shall/will và have theo công thức sau đây.
Ví dụ: I will have met him by 7 o’clock.
S + shall/will + not + have + V3/ed + O
Ví dụ: They will have not built the office by the end of this month.
(Họ sẽ không xây xong văn phòng vào cuối tháng này)
Ví dụ: Will he have finished his homework by 8 o’clock?
(Cậu ấy sẽ làm xong bài tập trước 8 giờ chứ?)
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have cooked dinner when you come back.
(Tôi sẽ nấu bữa tối khi bạn trở lại)
Thì tương lai tiếp diễn | Future continuous tense
Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Câu chia thì tương lai tiếp diễn thường chứa các cụm từ: next year/ next week/ next time, in the future, and soon…
Ví dụ: She will be working as a manager next year.
(Cô ấy sẽ làm việc với vị trí trưởng phòng vào năm sau)
S + will/shall + not + be + V-ing
She will not be working as a manager next year.
(Cô ấy sẽ không làm việc ở vị trí trưởng phòng vào năm sau)
Will she be working as a manager next year?
(Cô ấy sẽ làm việc với vị trí trưởng phòng vào năm sau phải không?)
1. Diễn tả hành động đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Ví dụ: I will be swimming at this time next Sunday.
(Tôi sẽ đi bơi vào thời gian này vào Chủ nhật tuần tới)
2. Diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ví dụ: The meeting will be starting at 10 o’clock.
(Cuộc họp sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
Thì hiện tại đơn | Simple present tense
Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, diễn ra như một khả năng hoặc một hành động lặp lại như thói quen, phong tục.
Dấu hiệu: Câu chia thì hiện tại đơn thường chứa các trạng từ chỉ tần suất của hành động.
• always, constantly: luôn luôn
• often, usually, frequently: thường xuyên
• sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
• every day/ week/ month…: mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi tháng
Công thức: Thì hiện tại đơn có thể được chia theo động từ to be và động từ thường.
Ví dụ: She gets up at 5 o’clock.
1. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West.
(Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)
2. Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen ở hiện tại, hành động xảy ra thường xuyên.
Ví dụ: She gets up early every morning.
3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của một người
Ví dụ: He plays football very well.
4. Thì hiện tại đơn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ví dụ: The train leaves at 7 a.m tomorrow.
(Chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ sáng ngày mai)
Các thì hiện tại trong tiếng Anh
Các thì hiện tại trong tiếng Anh gồm có hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
BƯỚC 4. CHỌN SÁCH TIẾNG ANH ĐỂ ĐỌC
Bây giờ, chúng ta bắt đầu đến với phần đọc sách nhé.
Đây mà hình chính của chương trình.
Sách gợi ý là tính năng tìm và gợi ý sách dựa trên trình độ của bạn hoặc kết quả Level Test.
Những quyển sách được gợi ý sẽ xuất hiện trên màn hình chính, và danh sách sẽ thay đổi mỗi khi bạn đọc xong một quyển được gợi ý.
Trong trường hợp bạn muốn tự mình tìm kiếm những quyển sách hay để đọc, hãy vào mục “Thư viện – Sách theo Level”.
Trong mục Sách theo Level, bạn hãy nhấn vào nút eBook để tìm đọc những quyển sách có nội dung online.
Trong trường hợp bạn muốn làm bài tập của sách Pbook, hãy chọn Pbook Quiz.
Bạn cũng sẽ nhìn thấy mục Pre K.
Như vậy, dù bạn có chọn “Tiếng Anh căn bản” hay không, bạn vẫn có thể học được Pre K ở ngay đây.
Ngoài việc lựa chọn sách theo Level, bạn còn có thể lựa chọn sách theo các tiêu chí khác như Tuyển tập, Chủ đề, Phim hoạt hình và Sách mới.
Bạn có thể lựa chọn nhiều cách sắp xếp để tìm kiếm được sách muốn đọc.
Sắp xếp theo tình trạng đọc sách:
Danh sách To-do (Sách chưa đọc)
Sắp xếp theo các tiêu chí khác:
Vậy là từ bây giờ, bạn đã biết cách làm thể nào để tìm được một quyển sách vừa ý để đọc rồi đúng không?
Bạn có thể tìm kiếm một quyển sách tại mục “Thư viện – Tìm kiếm”.
Bạn tìm sách theo tên sách, theo từ khóa và các tiêu chí khác.
Nếu bạn muốn lưu lại những quyển sách bạn muốn tìm đọc lại khi cần, Sách yêu thích là tính năng có thể hỗ trợ cho bạn.
Ngay sau khi bạn lựa chọn sách, phần Thông tin sách sẽ hiện ra.
Bạn hãy nhấn vào nút hình Trái tim để đưa quyển sách này vào danh mục Sách yêu thích của bạn.
Chà! Còn bây giờ chần chờ gì mà không nhấn nút Bắt đầu nhỉ?