Nói về sở thích bằng tiếng Trung là một chủ đề giao tiếp hết sức thú vị trong các cuộc gặp gỡ, làm quen với những người bạn mới. Tuy nhiên bạn chỉ mới bắt đầu tự học tiếng Trung gần đây nên chưa biết nhiều từ vựng cũng như các mẫu câu hay về chủ đề này. Nhưng đừng quá lo lắng vì ngay bây giờ Hicado sẽ chia sẻ đến bạn một số từ vựng phổ biến khi nói về sở thích bằng tiếng trung, cũng như cách phát âm của chúng. Hãy theo dõi và ghi nhớ chúng để bạn dễ dàng giao tiếp hơn khi nói về sở thích tiếng Trung mỗi ngày nhé!

Sở thích sưu tập son bằng tiếng Trung

我喜欢收集彩色的唇膏。在我看来,口红对于女性来说是非常必要和重要的。它使它们在公共场合变得更加美丽和迷人。想象一下你遇到了两个女人!一个女人化妆,另一个不化妆。我相信你会对化妆的那个印象深刻。口红有许多不同的颜色,如红色、粉红色、橙色、深红色、猩红等。每种颜色都有自己的美。他们在一起,形成了一片绚丽的色彩。如今,女性不仅在化妆品店购买唇膏,而且还自己制作唇膏,这就是所谓的“手工唇膏”。使用手工唇膏是非常安全的。你不必担心它是否有毒。但是你必须花时间去完成它。我整天都在工作,所以我没有空闲时间自己做,虽然我很喜欢自己做口红。我经常去名牌商店买口红。用彩色的唇膏让你的生活变得更加美好!

Wǒ xǐhuān shōují cǎisè de chúngāo. Zài wǒ kàn lái, kǒuhóng duìyú nǚxìng lái shuō shì fēicháng bìyào hé zhòngyào de. Tā shǐ tāmen zài gōnggòng chǎnghé biàn dé gèngjiā měilì hé mírén. Xiǎngxiàng yīxià nǐ yù dàole liǎng gè nǚrén! Yīgè nǚrén huàzhuāng, lìng yīgè bù huàzhuāng. Wǒ xiāngxìn nǐ huì duì huàzhuāng dì nàgè yìnxiàng shēnkè. Kǒuhóng yǒu xǔduō bùtóng de yánsè, rú hóngsè, fěnhóngsè, chéngsè, shēn hóng sè, xīnghóng děng. Měi zhǒng yánsè dōu yǒu zìjǐ dì měi. Tāmen zài yīqǐ, xíngchéngle yīpiàn xuànlì de sècǎi. Rújīn, nǚxìng bùjǐn zài huàzhuāngpǐn diàn gòumǎi chúngāo, érqiě hái zìjǐ zhìzuò chúngāo, zhè jiùshì suǒwèi de “shǒugōng chúngāo”. Shǐyòng shǒugōng chúngāo shì fēicháng ānquán de. Nǐ bùbì dānxīn tā shìfǒu yǒudú. Dànshì nǐ bìxū huā shíjiān qù wánchéng tā. Wǒ zhěng tiān dū zài gōngzuò, suǒyǐ wǒ méiyǒu kòngxián shíjiān zìjǐ zuò, suīrán wǒ hěn xǐhuān zìjǐ zuò kǒuhóng. Wǒ jīngcháng qù míngpái shāngdiàn mǎi kǒuhóng. Yòng cǎisè de chúngāo ràng nǐ de shēnghuó biàn dé gèngjiā měihǎo!

Tôi rất thích sưu tập những cây son nhiều màu sắc. Theo quan điểm của tôi, son là một thứ cực kỳ cần thiết và quan trong đối với phái nữ. Nó làm cho chúng ta trở nên tươi xinh hơn trong mắt của những người xung quanh. Bạn hãy thử tưởng tượng rằng bạn gặp được 2 cô gái. Trong đó một người có tô son còn người kia thì để mặt mộc. Tôi chắc chắn rằng bạn sẽ ấn tượng và bị thu hút bởi cô gái có tô son kia. Son môi phong phú đa dạng bởi nó có vô vàn màu sắc khác nhau như: đỏ, hồng, cam, đỏ thẫm, đỏ tươi… Mỗi một màu son đều mang những nét đẹp riêng khi bạn tô lên môi của mình. Chúng tạo nên một dải sắc màu tuyệt đẹp cho khuôn mặt bạn. Ngày nay, phụ nữ không chỉ mua son môi ở các cửa hàng mỹ phẩm mà còn có thể ở nhà tự tay làm ra cho mình những cây son đẹp. Nó còn được gọi là son handmade. Sử dụng son này khiến tôi cảm thấy rất an toàn.

Trên đây là một số từ vựng và mẫu câu nói về sở thích bằng tiếng Trung mà Hicado muốn giới thiệu đến bạn. Thiết nghĩ chỉ cần ghi nhớ hết những kiến thức trên thì bạn có thể dễ dàng nói về sở thích bằng tiếng Trung rồi. Hy vọng chủ đề này đã cung cấp cho bạn thêm một tài liệu bổ ích giúp bạn học tốt tiếng Trung. Chúc bạn học tiếng Trung thật tốt!

Xem ngay bộ từ vựng tiếng Trung theo chủ đề:

Khám phá từ vựng tiếng Trung chủ đề âm nhạc – Hicado Academy

Mỹ phẩm tiếng Trung – Từ vựng và mẫu câu chủ đề làm đẹp

Bộ từ vựng tiếng Trung xuất nhập khẩu chuyên ngành – Hicado

Từ vựng tiếng Trung chủ đề thể thao dưới nước – Hicado Academy

Từ vựng tiếng Trung về nghề nghiệp | Cách giới thiệu nghề nghiệp

Danh sách từ vựng tiếng Trung về thiết bị điện, chuyên ngành điện tử

Từ vựng tiếng Trung về cảm xúc – Mẫu câu thường dùng nhất

Từ vựng tiếng Trung chủ đề du lịch – Mẫu câu – Hội thoại

Từ vựng tiếng Trung về tính cách con người | Tính tốt & tính xấu

Từ vựng tiếng Trung chủ đề tiền tệ kèm hội thoại thông dụng

Có thể bạn không cần quá giỏi về mặt cấu trúc ngữ pháp. Nhưng chắc chắn từ vựng tiếng Trung và kỹ năng giao tiếp là điều tối thiểu bạn cần phải có trong giao tiếp hội thoại. Việc học tiếng Trung giao tiếp thành thạo sẽ giúp bạn mở rộng cơ hội việc làm cũng như thăng tiến trong sự nghiệp. Để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình, bạn đừng bỏ qua khóa học tiếng Trung siêu trí nhớ tại Hicado – đạt HSK6 chỉ trong một năm nhé!

Nói về sở thích xem phim bằng tiếng Hàn

Còn nếu các bạn là “tín đồ” của phim ảnh, những mẫu câu sau đây sẽ giúp cuộc trò chuyện trở nên thú vị hơn:

Tài liệu tặng kèm khi tham gia khóa học tiếng Trung online tại Hicado

Khi đến với Hicado, bạn sẽ nhận được trải nghiệm phương pháp học mới nhất giúp việc học tiếng Trung trở nên dễ dàng và đơn giản hơn. Cùng với đó, bạn có cơ hội nắm trong tay những tài liệu học độc quyền miễn phí 100%.

Giáo trình học tiếng Trung online độc quyền, miễn phí của Hicado

Bộ thẻ flashcard từ vựng hỗ trợ học tiếng Trung online của Hicado

Để có thể xây dựng được một lớp học tiếng Trung chất lượng như vậy thì các giáo viên tại Hicado đã bỏ rất nhiều nhiệt huyết và công sức của mình chăm chút vào đó. Bên cạnh đó, các giáo viên ở đây đã có nhiều năm kinh nghiệm siêu trí nhớ, có cách truyền đạt phương pháp học hiệu quả nên mới có thể tạo ra những khoa học thú vị đến như vậy. Không những thế những giáo trình mà học viên được học tại Hicado đều là đều được biên soạn một cách độc quyền bởi những người giáo viên ở đây.

Ngoài ra, nếu còn bất kỳ khó khăn hay thắc nào về học tiếng Trung cơ bản hoặc nói về sở thích bằng tiếng Trung, đừng quên liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây để được tư vấn tốt nhất nhé!

TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC TẾ HICADO Đào tạo ngoại ngữ, tư vấn du học & việc làm Số 1 tại Hà Nội

Địa chỉ: Số nhà 43, ngách 322/76, Nhân Mỹ, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Điện thoại: 0912 444 686 – Email: [email protected]

VPĐD tại Hải Dương: Số 61, đường Chu Văn An, thị trấn Thanh Miện, Hải Dương

VPĐD tại Hưng Yên: Số 88, Chợ Cái, Trưng Trắc, Văn Lâm, Hưng Yên

VPĐD tại Lào Cai: Số 244 – đường Nguyễn Huệ – Phường Phố Mới – TP Lào Cai

Sở thích tiếng Hàn (취미) là một chủ đề quen thuộc và không kém phần thú vị trong các cuộc hội thoại giữa bạn bè hoặc những người thân thiết. Sở thích được hiểu là những việc làm chúng ta yêu thích, thường xuyên dành thời gian hoặc tận dụng những lúc rảnh rỗi để thực hiện các hoạt động ấy.

Sở thích của mỗi người đều khác nhau, có người thích chơi thể thao, có người thích nấu ăn, cũng có người tìm thấy tìm vui trong âm nhạc, hội họa,… Thế nên, hãy cùng Monday tìm hiểu “kho tàng” từ vựng và mẫu câu về sở thích tiếng Hàn để diễn tả niềm vui, sự thích thú của bản thân thông qua sở thích, bạn nhé!

Sở thích nấu ăn bằng tiếng Trung

烹饪是我最喜欢的爱好。我8岁时祖母教我做第一道菜。有人说做饭是浪费时间,但我觉得这个爱好非常有趣和有意义。我真的很喜欢为我的家人尝试新的食物和烹饪。用我的食物让我的家人开心的感觉真是太棒了。我经常从母亲和祖母那里收集食谱。有时我也从网上得到食谱。然后我把它们写在笔记本上。我希望将来能成为一名好厨师,有自己的烹饪书。

Pēngrèn shì wǒ zuì xǐhuān de àihào. Wǒ 8 suì shí zǔmǔ jiào wǒ zuò dì yī dào cài. Yǒurén shuō zuò fàn shì làngfèi shíjiān, dàn wǒ juédé zhège àihào fēicháng yǒuqù hé yǒu yìyì. Wǒ zhēn de hěn xǐhuān wèi wǒ de jiārén chángshì xīn de shíwù hé pēngrèn. Yòng wǒ de shíwù ràng wǒ de jiārén kāixīn de gǎnjué zhēnshi tài bàngle.

Wǒ jīngcháng cóng mǔqīn hé zǔmǔ nàlǐ shōují shípǔ. Yǒushí wǒ yě cóng wǎngshàng dédào shípǔ. Ránhòu wǒ bǎ tāmen xiě zài bǐjìběn shàng. Wǒ xīwàng jiānglái néng chéngwéi yī míng hǎo chúshī, yǒu zìjǐ de pēngrèn shū.

Nấu ăn là một sở thích yêu thích của tôi. Trước đây bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi mới lên 8 tuổi. Có người từng nói rằng nấu ăn rất mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và cực kỳ ý nghĩa. Tôi thực sự thích nếm thử những món ăn mới và nấu ăn hàng ngày cho gia đình mình. Cảm giác nấu ăn làm cho gia đình hạnh phúc hơn với món ăn ngon của tôi thật sự rất tuyệt vời. Tôi thường hay thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ và bà tôi. Đôi khi tôi cũng sưu tầm được các công thức nấu ăn ngon từ internet. Sau đó, tôi sẽ viết chúng vào một cuốn sổ tay nhỏ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và sớm có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai.