THUÊ PHÒNG GIÁ TỐT - PHÒNG CỰC PHẨM - Địa chỉ: Phúc Minh, Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội - TẦNG (1-6) - DIỆN TÍCH TỪ 20M2 - 37M2 ( 7x5 ) - GIÁ PHÒNG TỪ 4TR2 - 6TR2 - CÁC THÔNG TIN KHÁC: - Máy giặt riêng và Phơi đ...

VI. Một số câu hỏi thường gặp khi tính thuế cho thuê tài sản

1. Khi nộp hồ sơ bản sao công chứng hoặc không công chứng tại Chi cục Thuế, cơ quan thuế thì cơ quan thuế có quyền xem và giữ bản gốc không?

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính. Tuy nhiên, không được quyền giữ bất kỳ giấy tờ bản gốc nào của doanh nghiệp.

2. Căn cứ vào đâu để xác định doanh nghiệp có phải kê khai và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản?

Nếu trên hợp đồng thuê có ghi “bên đi thuê là người chịu trách nhiệm khai và nộp thuế thay bên cho thuê” thì doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai thuế thay và nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê tài sản.

Tuấn Thành - Phòng Kế toán Anpha

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

V. Cách kê khai thuế cho thuê tài sản và nộp thuế cho thuê tài sản

1.1. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản được quy định theo 2 trường hợp như sau:

1.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản

➤ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Tùy vào cách cá nhân khai thuế mà quy định thời hạn nộp hồ sơ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

➤ Thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản

Cá nhân nộp tiền thuế cho thuê tài sản chậm nhất vào ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế.

1.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản của cá nhân, bao gồm:

TẢI MIỄN PHÍ Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản.

2.1. Nơi nộp thay hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

2.2. Thời hạn nộp thay hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản

Tùy vào cách doanh nghiệp khai thuế mà thời hạn sẽ được quy định như sau:

2.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản

Giống với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Tuy nhiên, cách lập tờ khai mẫu 01/TTS sẽ khác nhau.

➤ Cách lập tờ khai cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS

➤ Cách lập mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê

TẢI MIỄN PHÍ Mẫu 01-1/BK-TTS phụ lục bảng kê.

IV. Cách tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân

3 mức thuế môn bài mà cá nhân cho thuê tài sản phải nộp, bao gồm:

Trong đó: Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân có doanh thu từ việc cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế, cụ thể: >> Trường hợp cá nhân có nhiều hợp đồng cho thuê tại một địa điểm thì căn cứ xác định thu lệ phí môn bài là tổng doanh thu từ các hợp đồng trong năm tính thuế; >> Trường hợp cá nhân cho thuê ở nhiều địa điểm thì căn cứ xác định lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của từng địa điểm trong năm tính thuế, điều này có nghĩa là sẽ bao gồm cả một địa điểm và có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

➤ Công thức tính thuế GTGT mà cá nhân cho thuê tài sản cần nộp như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%

➤ Công thức tính thuế TNCN mà cá nhân cho thuê tài sản cần nộp như sau:

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

➤ Các xác định doanh thu tính thuế cho thuê tài sản

Trường hợp 1: Tiền thuê nhà đã bao gồm thuế

Doanh thu tính thuế = Giá bên cho thuê trả cho bên thuê

Ví dụ 1: Chủ nhà A cho công ty B thuê căn nhà có diện tích 50m2 trong 1 năm (từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024) thanh toán ngay, trên hợp đồng quy định tiền thuê nhà 12 tháng là 150.000.000 đồng và đã bao gồm thuế, như vậy: >> Doanh thu tính thuế = 150.000.000 đồng; >> Thuế GTGT phải nộp: 150.000.000 x 5% = 7.500.000 đồng; >> Thuế TNCN phải nộp: 150.000.000 x 5% = 7.500.000 đồng.

Trường hợp 2: Tiền thuê nhà chưa bao gồm thuế

Doanh thu tính thuế = Giá bên thuê trả bên cho thuê/0.9

Ví dụ 2: Tương tự ví dụ 1 nhưng trên hợp đồng quy định tiền thuê nhà 12 tháng là 150.000.000 đồng là chưa bao gồm thuế, như vậy: >> Doanh thu tính thuế = 150.000.000/0.9 = 166.666.666,67 đồng; >> Thuế GTGT phải nộp = 166.666.666,67 x 5% = 8.333.333 đồng; >> Thuế TNCN phải nộp = 166.666.666,67 x 5% = 8.333.333 đồng.

II. Trường hợp tính thuế cho thuê tài sản

Đối tượng chịu thuế cho thuê tài sản là những cá nhân có doanh thu từ việc cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc đối tượng khác thuê tài sản của mình. Tài sản bao gồm: nhà cửa, mặt bằng kinh doanh, cửa hàng kinh doanh, nhà xưởng sản xuất, các phương tiện vận tải, máy móc hay thiết bị liên quan nhưng không bao gồm dịch vụ khác đi kèm.

III. Trường hợp miễn thuế cho thuê tài sản

Trường hợp được miễn thuế cá nhân cho thuê tài sản là khi cá nhân có doanh thu cho thuê tính trong một năm dương lịch (từ ngày 01/01 - ngày 31/12) từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế từ việc cho thuê tài sản, áp dụng đối với cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm.